Nội dung bài viết
Giải pháp thiết kế hệ thống điều hòa và thông gió
1. Phạm vi công việc trong thiết kế hệ thống điều hòa thông gió
– Hệ thống thông gió chung các nhà xưởng sản xuất.
– Hệ thống hút khói các nhà xưởng sản xuất.
– Hệ thống điều hòa không khí và thông gió khối nhà văn phòng.
– Hệ thống hút khói cho các không gian có diện tích lớn hơn 200m2 của khối nhà văn phòng.
– Hệ thống thông gió tầng các phòng kĩ thuật khối nhà xưởng và khối văn phòng.
– Hệ thống cấp điện cho thiết bị của hệ thống Điều hòa không khí và Thông gió.
– Thiết kế hệ thống điều hòa không khí theo yêu cầu công nghệ cho các khu nhà xưởng sản xuất sẽ do đơn vị cung cấp công nghệ tính toán và thực hiện, không thuộc phạm vi hồ sơ thiết kế này.
2. Tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật áp dụng
Hồ sơ thiết kế hệ thống Thông gió và Điều hoà không khí được lập dựa trên các căn cứ sau:
– Nhiệm vụ thiết kế của chủ đầu tư.
– Hồ sơ thiết kế phần kiến trúc, kết cấu và các bộ môn liên quan.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
– TCVN 5687 : 2010 : Thông gió, Điều hoà không khí.Tiêu chuẩn thiết kế.
– TCXD 232 : 1999 : Hệ thống Thông gió, Điều hoà không khí và Cấp lạnh. Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu.
– QCVN 06 : 2010 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tòan cháy cho nhà và công trình.
– QCXDVN 05 : 2008 : Nhà ở và công trình công cộng. An toàn sinh mạng và sức khỏe.
– TCXDVN 175 : 2005 : Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế.
Tài liệu tham khảo khác:
– HVAC Systems Duct Design SMACNA. 1981 Edition. (Sheet Metal and Air Conditioning Contactors National Association Inc.)
– System design Manual CARRIER air conditioning Company.
– ASHRAE Handbook Fundamental 1989 (The American Society of Heating Refrigerating and Air Conditioning Engineers Standard)
– ASHRAE Handbook HVAC Systems and application 1987.
– Phần mềm tính toán nhiệt hệ thống CARRIER EII-20, DAIKIN, ….
– Các catalogue thiết bị của các hãng CARRIER, DAIKIN, TRANE…
– Các ấn phẩm kỹ thuật về điều hòa không khí và thông gió.
3. Số liệu tính toán thiết kế hệ thống điều hòa
3.1. Thông số khí hậu ngoài nhà
Hệ thống điều hòa không khí được tính toán và thiết kế dựa trên các tài liệu kỹ thuật điều hoà không khí và các tiêu chuẩn hiện hành như sau:
– Công trình điều hoà không khí cấp 2 với số giờ cho phép không đảm bảo chế độ nhiệt ẩm bên trong nhà là 150÷200h/năm, ứng với hệ số đảm bảo Kbđ = 0.983 đến 0.977.
– Các thông số khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-2010, tại khu vực Hà Nội.
Bảng 1: Thông số khí hậu ngoài nhà
Mùa | Nhiệt độ khô (0C) | Nhiệt độ ướt (0C) | Độ ẩm tương đối (%) | Enthanpy (kJ/kg/ kcal/kg) |
Mùa Hè | 36.1 | 28.1 | 55.1 | 90.63/21.64 |
Mùa Đông | 10.6 | 9.4 | 85.5 | 27.74/6.63 |
3.2. Thông số khí hậu trong nhà
Các thông số khí hậu và tiện nghi được duy trì trong các không gian như sau :
Bảng 2: Thông số khí hậu trong nhà
Văn phòng | 250C ± 20C | 65% ± 5% | 220C ± 20C | 65% ± 5% |
Hành chính cộng đồng | 250C ± 20C | 65% ± 5% | 220C ± 20C | 65% ± 5% |
Showroom | 270C ± 20C | 65% ± 5% | 220C ± 20C | 65% ± 5% |
Phòng giao xe | 250C ± 20C | 65% ± 5% | 220C ± 20C | 65% ± 5% |
Phòng họp | 250C ± 20C | 65% ± 5% | 220C ± 20C | 65% ± 5% |
Các phòng làm việc | 250C ± 20C | 65% ± 5% | 220C ± 20C | 65% ± 5% |
Bảng 3: Mật độ người và lưu lượng cấp gió tươi
Khu vực, phòng | Mật độ người (m2/người) | Lượng khí tươi cấp vào (m3/h/người) | Công suất nhiệt tỏa do thiết bị (W/m2) | Công suất điện đèn chiếu sáng (W/m2) |
Văn phòng | 8 | 25 | 25 | Lấy theo thông số thực tế từ hồ sơ thiết kế phần chiếu sáng |
Hành chính cộng đồng | 8 | 25 | 25 | |
Showroom | 8 | 25 | 25 | |
Phòng giao xe | 5 | 25 | 50 | |
Phòng họp | Theo số ghế | 30 | 20 |
Bảng 4 : Bội số thông gió
Khu vực, phòng | Bội số cấp gió tươi (lần/h) | Bội số thông gió hút gió thải (lần/h) | Bội số hút khói (lần/h ) |
Nhà xưởng sản xuất | – | 6 lần/h | Tính toán theo phụ lục L của TCVN 5687:2010 |
Các không gian diện tích lớn hơn 200m2 | – | – | Tính toán theo phụ lục L của TCVN 5687:2010 |
Phòng kỹ thuật | – | 6 – 10 | – |
Kho | – | 8 | – |
Khu vệ sinh | – | 10 | – |
Bảng 5 : Tiêu chuẩn độ ồn, độ sạch
Khu vực, phòng | Tiêu chuẩn độ ồn |
Khu vực văn phòng | 50 dB |
Phòng họp | 40 dB |
Phòng kỹ thuật , kho | 70 dB |
Xưởng sản xuất | 70 dB |
Độ ồn ngoài nhà | Không lớn hơn 4dB so với tiêu chuẩn độ ồn bên ngoài môi trường xung quanh. |
Như vậy mình đã trình bày qua về các chọn thông số ban đầu khi thiết kế hệ thống điều hòa thông gió. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào? Hãy comment phía dưới để được giải đáp nhé.
Nếu các bạn thấy bài viết của mình hữu ích thì hãy ủng hộ mình cốc cafe để mình có động lực viết thêm các bài viết hữu ích khác nhé. Thanks các bạn nhiều !
Donate qua ví momo :